Cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam
Cộng đồng 54 dân tộc anh em là một bức tranh đa dạng về văn hóa, ngôn ngữ, truyền thống và lối sống của cả đất nước Việt Nam. Mỗi dân tộc mang trong mình một nét đặc trưng riêng, nhưng lại là một phần không thể tách rời của bức tranh tổng thể về bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam. Mỗi dân tộc đều rất tự hào về ngôn ngữ, truyền thống lịch sử và những giá trị đặc biệt của mình. Việc duy trì và phát triển các phong tục, tập tục truyền thống đã giúp họ giữ vững bản sắc dân tộc và tạo nên sự đa dạng văn hóa đặc sắc của Việt Nam. Bài viết này sẽ giúp các bạn có thể biết được những tóm lược chính về 54 dân tộc của Việt Nam ta:
54 dân tộc Việt Nam:
1. Dân tộc Ba Na
Dân số: ~287 nghìn người
Cư trú chủ yếu: Tây Nguyên
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Ba Na
2. Dân tộc BỐ Y
Dân số: 2.273 người
Cư trú chủ yếu: Lào Cai
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Bố Y
3. Dân tộc BRÂU
Dân số: ~397 người
Cư trú chủ yếu: Kon Tum
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Brâu
4. Dân tộc BRU-VÂN KIỀU
Dân số: ~94.598 người
Cư trú chủ yếu: Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Bru
5. Dân tộc CHĂM
Dân số: ~178.948 người
Cư trú chủ yếu: Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên
Ngôn ngữ, tiếng nói: nhóm ngôn ngữ Malayô - Polynéxia (ngữ hệ Nam Ðảo)
6. Dân tộc CHƠ RO
Dân số: ~29.520 người
Cư trú chủ yếu: Đồng Nai
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Chơ Ro
7. Dân tộc CHU-RU
Dân số: ~23.242 người
Cư trú chủ yếu: Lâm Đồng
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Chu Ru
8. Dân tộc CHỨT
Dân số: ~6.400 người
Cư trú chủ yếu: Quảng Bình, Hà Tĩnh, Đăk Lăk
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Chứt
9. Dân tộc CO
Dân số: ~40.442 người
Cư trú chủ yếu: Quảng Ngãi, Quảng Nam, Thành phố Hồ Chí Minh
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Co
10. Dân tộc CƠ HO
Dân số: ~200.800 người
Cư trú chủ yếu: Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Cơ Ho
11. Dân tộc CỜ LAO
Dân số: ~4.003 người
Cư trú chủ yếu: Hà Giang
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Cờ Lao (Ngật Lão)
12. Dân tộc CƠ TU
Dân số: ~74.173 người
Cư trú chủ yếu: Quảng Nam, Thừa Thiên-Huế
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Cơ Tu
13. Dân tộc CỐNG
Dân số: ~2.729 người
Cư trú chủ yếu: Lai Châu, Điện Biên
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Cống
14. Dân tộc DAO
Dân số: ~891.151 người
Cư trú chủ yếu: Các tỉnh miền núi Tây Bắc
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Miêu-Dao
15. Dân tộc Ê-ĐÊ
Dân số: ~398.671 người
Cư trú chủ yếu: miền trung Việt Nam
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Ê Đê
16. Dân tộc GIA RAI
Dân số: ~513.930 người
Cư trú chủ yếu: Gia Lai
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Gia Rai
17. Dân tộc GIÁY
Dân số: ~67.858 người
Cư trú chủ yếu: Cao Bằng, Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Giáy
18. Dân tộc GIÉ-TRIÊNG
Dân số: ~63.322 người
Cư trú chủ yếu: Quảng Nam, Kon Tum
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Giẻ, tiếng Triêng
19. Dân tộc HÀ NHÌ
Dân số: ~25.539 người
Cư trú chủ yếu: Điện Biên,Lai Châu, Lào Cai
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Hà Nhì
20. Dân tộc HOA
Dân số: ~749.466 người
Cư trú chủ yếu: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Bình Dương, Quảng Nam, Đà Nẵng, Bắc Giang, Quảng Ninh
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Việt
21. Dân tộc HRÊ
Dân số: ~149.460 người
Cư trú chủ yếu: Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Hrê
22. Dân tộc KHÁNG
Dân số: ~16.180 người
Cư trú chủ yếu: Sơn La, Lai Châu
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Kháng, Quảng Lâm
23. Dân tộc KHMER
Dân số: 1.2 ~ 1.3 triệu người
Cư trú chủ yếu: Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Khmer
24. Dân tộc KHƠ MÚ
Dân số: ~90,612 người
Cư trú chủ yếu: Nghệ An, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, Thanh Hóa
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Khơ Mú
25. Dân tộc LA CHÍ
Dân số: ~15.126 người
Cư trú chủ yếu: Hà Giang, Lào Cai
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng La Chí
26. Dân tộc LA HA
Dân số: ~10.157 người
Cư trú chủ yếu: Sơn La, Lào Cai
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng La Ha
27. Dân tộc LA HỦ
Dân số: ~12.113 người
Cư trú chủ yếu: Lai Châu
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng La Hủ, tiếng Kucong
28. Dân tộc LÀO
Dân số: ~17.532 người
Cư trú chủ yếu: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Lào Bóc
29. Dân tộc LÔ LÔ
Dân số: ~4.827 người
Cư trú chủ yếu: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Lô Lô (Di)
30. Dân tộc LỰ
Dân số: ~6.757 người
Cư trú chủ yếu: Lai Châu
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Lự
31. Dân tộc MẠ (CHÂU MẠ)
Dân số: ~50.322 người
Cư trú chủ yếu: Lâm Đồng, Đắk Nông, Đồng Nai
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Mạ
32. Dân tộc MẢNG
Dân số: ~4.650 người
Cư trú chủ yếu: Lai Châu
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Mảng
33. Dân tộc MNÔNG
Dân số: ~127.334 người
Cư trú chủ yếu: Đắk Nông, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Quảng Nam
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng M'Nông
34. Dân tộc MÔNG (H'Mông)
Dân số: ~1.393.547 người
Cư trú chủ yếu: Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Lai Châu, Yên Bái
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng H'Mông
35. Dân tộc MƯỜNG
Dân số: ~1.452.095 người
Cư trú chủ yếu: Hòa Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Sơn La, Hà Nội
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Mường
36. Dân tộc NGÁI
Dân số: ~1.649 người
Cư trú chủ yếu: phân bố rải rác tại nhiều tỉnh thành Việt Nam
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Ngái
37. Dân tộc NÙNG
Dân số: ~1.083.298 người
Cư trú chủ yếu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Hà Giang, Thái Nguyên, Đắk Lắk, Gia Lai
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Nùng, tiếng En
38. Dân tộc Ơ ĐU
Dân số: ~428 người
Cư trú chủ yếu: Nghệ An
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Ơ Đu
39. Dân tộc PÀ THẺN
Dân số: ~8.248 người
Cư trú chủ yếu: Hà Giang, Tuyên Quang
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng H'Mông Dao
40. Dân tộc PHÙ LÁ
Dân số: ~12.471 người
Cư trú chủ yếu: Lào Cai
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Xá Phó, tiếng Phukha
41. Dân tộc PU PÉO
Dân số: ~903 người
Cư trú chủ yếu: Hà Giang
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Pu Péo, H'Mông
42. Dân tộc RA GLAY (Ra Glai)
Dân số: ~146.613 người
Cư trú chủ yếu: Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận, Lâm Đồng
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Ra Glai
43. Dân tộc RƠ MĂM
Dân số: ~639 người
Cư trú chủ yếu: Kon Tum
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Rơ Măm
44. Dân tộc SÁN CHAY
Dân số: ~201.398 người
Cư trú chủ yếu: Bắc Bộ, Tây Nguyên
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Sán Chay
45. Dân tộc SÁN DÌU
Dân số: ~183.004 người
Cư trú chủ yếu: Bắc Bộ, Tây Nguyên
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Sán Dìu
46. Dân tộc SI LA
Dân số: ~909 người
Cư trú chủ yếu: Lai Châu
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Si La
47. Dân tộc TÀ ÔI
Dân số: ~52.356 người
Cư trú chủ yếu: Thừa Thiên-Huế, Quảng Trị
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Tà Ôi
48. Dân tộc TÀY
Dân số: ~1.845.492 người
Cư trú chủ yếu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên, Lào Cai, Đắk Lắk, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hòa Bình, Lâm Đồng,Gia Lai
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Tày
49. Dân tộc THÁI
Dân số: ~1.820.950 người
Cư trú chủ yếu: Sơn La, Nghệ An, Thanh Hóa, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Hòa Bình, Gia Lai
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Thái Trắng, tiếng Thái Đen, tiếng Thái Đỏ, tiếng Thái Mường Vạt, tiếng Tay Dọ, tiếng Tay Nhài
50. Dân tộc THỔ
Dân số: ~91.430 người
Cư trú chủ yếu: Nghệ An
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Thổ
51. Dân tộc XINH MUN
Dân số: ~29.503 người
Cư trú chủ yếu: Sơn La, Lai Châu
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Puộc
52. Dân tộc XƠ ĐĂNG
Dân số: ~212.277 người
Cư trú chủ yếu: Kon Tum, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Gia Lai
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Xơ Đăng
53. Dân tộc XTIÊNG
Dân số: ~100.752 người
Cư trú chủ yếu: Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh
Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Xtiêng
54. Dân tộc KINH
Dân số: ~82,09 triệu người
Cư trú chủ yếu: Việt Nam
Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Việt
*Lưu ý: Số liệu được cập nhật năm 2019, số liệu thực tế có thể thay đổi theo thời gian thực
Bình Luận