image description

Cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam

  • 09/04/2024

Cộng đồng 54 dân tộc anh em là một bức tranh đa dạng về văn hóa, ngôn ngữ, truyền thống và lối sống của cả đất nước Việt Nam. Mỗi dân tộc mang trong mình một nét đặc trưng riêng, nhưng lại là một phần không thể tách rời của bức tranh tổng thể về bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam. Mỗi dân tộc đều rất tự hào về ngôn ngữ, truyền thống lịch sử và những giá trị đặc biệt của mình. Việc duy trì và phát triển các phong tục, tập tục truyền thống đã giúp họ giữ vững bản sắc dân tộc và tạo nên sự đa dạng văn hóa đặc sắc của Việt Nam. Bài viết này sẽ giúp các bạn có thể biết được những tóm lược chính về 54 dân tộc của Việt Nam ta:

54 dân tộc Việt Nam:

1. Dân tộc Ba Na

Dân số: ~287 nghìn người

Cư trú chủ yếu: Tây Nguyên

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Ba Na

2. Dân tộc BỐ Y

Dân số: 2.273 người

Cư trú chủ yếu: Lào Cai

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Bố Y

3. Dân tộc BRÂU

Dân số: ~397 người

Cư trú chủ yếu: Kon Tum

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Brâu

4. Dân tộc BRU-VÂN KIỀU

Dân số: ~94.598 người

Cư trú chủ yếu: Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Bru

5. Dân tộc CHĂM

Dân số: ~178.948 người

Cư trú chủ yếu: Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên

Ngôn ngữ, tiếng nói: nhóm ngôn ngữ Malayô - Polynéxia (ngữ hệ Nam Ðảo)

6. Dân tộc CHƠ RO

Dân số: ~29.520 người

Cư trú chủ yếu: Đồng Nai

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Chơ Ro

7. Dân tộc CHU-RU

Dân số: ~23.242 người

Cư trú chủ yếu: Lâm Đồng

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Chu Ru

8. Dân tộc CHỨT

Dân số: ~6.400 người

Cư trú chủ yếu: Quảng Bình, Hà Tĩnh, Đăk Lăk

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Chứt

9. Dân tộc CO

Dân số: ~40.442 người

Cư trú chủ yếu: Quảng Ngãi, Quảng Nam, Thành phố Hồ Chí Minh

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Co

10. Dân tộc CƠ HO

Dân số: ~200.800 người

Cư trú chủ yếu: Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Cơ Ho

11. Dân tộc CỜ LAO

Dân số: ~4.003 người

Cư trú chủ yếu: Hà Giang

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Cờ Lao (Ngật Lão)

12. Dân tộc CƠ TU

Dân số: ~74.173 người

Cư trú chủ yếu: Quảng Nam, Thừa Thiên-Huế

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Cơ Tu

13. Dân tộc CỐNG

Dân số: ~2.729 người

Cư trú chủ yếu: Lai Châu, Điện Biên

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Cống

14. Dân tộc DAO

Dân số: ~891.151 người

Cư trú chủ yếu: Các tỉnh miền núi Tây Bắc

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Miêu-Dao

15. Dân tộc Ê-ĐÊ

Dân số: ~398.671 người

Cư trú chủ yếu: miền trung Việt Nam

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Ê Đê

16. Dân tộc GIA RAI

Dân số: ~513.930 người

Cư trú chủ yếu: Gia Lai

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Gia Rai

17. Dân tộc GIÁY

Dân số: ~67.858 người

Cư trú chủ yếu: Cao Bằng, Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Giáy

18. Dân tộc GIÉ-TRIÊNG

Dân số: ~63.322 người

Cư trú chủ yếu: Quảng Nam, Kon Tum

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Giẻ, tiếng Triêng

19. Dân tộc HÀ NHÌ

Dân số: ~25.539 người

Cư trú chủ yếu: Điện Biên,Lai Châu, Lào Cai

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Hà Nhì

20. Dân tộc HOA

Dân số: ~749.466 người

Cư trú chủ yếu: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Bình Dương, Quảng Nam, Đà Nẵng, Bắc Giang, Quảng Ninh

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Việt

21. Dân tộc HRÊ

Dân số: ~149.460 người

Cư trú chủ yếu: Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Hrê

22. Dân tộc KHÁNG

Dân số: ~16.180 người

Cư trú chủ yếu: Sơn La, Lai Châu

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Kháng, Quảng Lâm

23. Dân tộc KHMER

Dân số: 1.2 ~ 1.3 triệu người

Cư trú chủ yếu: Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Khmer

24. Dân tộc KHƠ MÚ

Dân số: ~90,612 người

Cư trú chủ yếu: Nghệ An, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, Thanh Hóa

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Khơ Mú

25. Dân tộc LA CHÍ

Dân số: ~15.126 người

Cư trú chủ yếu: Hà Giang, Lào Cai

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng La Chí

26. Dân tộc LA HA

Dân số: ~10.157 người

Cư trú chủ yếu: Sơn La, Lào Cai

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng La Ha

27. Dân tộc LA HỦ

Dân số: ~12.113 người

Cư trú chủ yếu: Lai Châu

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng La Hủ, tiếng Kucong

28. Dân tộc LÀO

Dân số: ~17.532 người

Cư trú chủ yếu: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Lào Bóc

29. Dân tộc LÔ LÔ

Dân số: ~4.827 người

Cư trú chủ yếu: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Lô Lô (Di)

30. Dân tộc LỰ

Dân số: ~6.757 người

Cư trú chủ yếu: Lai Châu

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Lự

31. Dân tộc MẠ (CHÂU MẠ)

Dân số: ~50.322 người

Cư trú chủ yếu: Lâm Đồng, Đắk Nông, Đồng Nai

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Mạ

32. Dân tộc MẢNG

Dân số: ~4.650 người

Cư trú chủ yếu: Lai Châu

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Mảng

33. Dân tộc MNÔNG

Dân số: ~127.334 người

Cư trú chủ yếu: Đắk Nông, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Quảng Nam

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng M'Nông

34. Dân tộc MÔNG (H'Mông)

Dân số: ~1.393.547 người

Cư trú chủ yếu: Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Lai Châu, Yên Bái

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng H'Mông

35. Dân tộc MƯỜNG

Dân số: ~1.452.095 người

Cư trú chủ yếu: Hòa Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Sơn La, Hà Nội

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Mường

36. Dân tộc NGÁI

Dân số: ~1.649 người

Cư trú chủ yếu: phân bố rải rác tại nhiều tỉnh thành Việt Nam

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Ngái

37. Dân tộc NÙNG

Dân số: ~1.083.298 người

Cư trú chủ yếu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Hà Giang, Thái Nguyên, Đắk Lắk, Gia Lai

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Nùng, tiếng En

38. Dân tộc Ơ ĐU

Dân số: ~428 người

Cư trú chủ yếu: Nghệ An

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Ơ Đu

39. Dân tộc PÀ THẺN

Dân số: ~8.248 người

Cư trú chủ yếu: Hà Giang, Tuyên Quang

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng H'Mông Dao

40. Dân tộc PHÙ LÁ

Dân số: ~12.471 người

Cư trú chủ yếu: Lào Cai

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Xá Phó, tiếng Phukha

41. Dân tộc PU PÉO

Dân số: ~903 người

Cư trú chủ yếu: Hà Giang

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Pu Péo, H'Mông

42. Dân tộc RA GLAY (Ra Glai)

Dân số: ~146.613 người

Cư trú chủ yếu: Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận, Lâm Đồng

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Ra Glai

43. Dân tộc RƠ MĂM

Dân số: ~639 người

Cư trú chủ yếu: Kon Tum

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Rơ Măm

44. Dân tộc SÁN CHAY

Dân số: ~201.398 người

Cư trú chủ yếu: Bắc Bộ, Tây Nguyên

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Sán Chay

45. Dân tộc SÁN DÌU

Dân số: ~183.004 người

Cư trú chủ yếu: Bắc Bộ, Tây Nguyên

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Sán Dìu

46. Dân tộc SI LA

Dân số: ~909 người

Cư trú chủ yếu: Lai Châu

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Si La

47. Dân tộc TÀ ÔI

Dân số: ~52.356 người

Cư trú chủ yếu: Thừa Thiên-Huế, Quảng Trị

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Tà Ôi

48. Dân tộc TÀY

Dân số: ~1.845.492 người

Cư trú chủ yếu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên, Lào Cai, Đắk Lắk, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hòa Bình, Lâm Đồng,Gia Lai

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Tày

49. Dân tộc THÁI

Dân số: ~1.820.950 người

Cư trú chủ yếu: Sơn La, Nghệ An, Thanh Hóa, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Hòa Bình, Gia Lai

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Thái Trắng, tiếng Thái Đen, tiếng Thái Đỏ, tiếng Thái Mường Vạt, tiếng Tay Dọ, tiếng Tay Nhài

50. Dân tộc THỔ

Dân số: ~91.430 người

Cư trú chủ yếu: Nghệ An

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Thổ

51. Dân tộc XINH MUN

Dân số: ~29.503 người

Cư trú chủ yếu: Sơn La, Lai Châu

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Puộc

52. Dân tộc XƠ ĐĂNG

Dân số: ~212.277 người

Cư trú chủ yếu: Kon Tum, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Gia Lai

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Xơ Đăng

53. Dân tộc XTIÊNG

Dân số: ~100.752 người

Cư trú chủ yếu: Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh

Ngôn ngữ, tiếng nói: Tiếng Xtiêng

54. Dân tộc KINH

Dân số: ~82,09 triệu người

Cư trú chủ yếu: Việt Nam

Ngôn ngữ, tiếng nói: tiếng Việt


*Lưu ý: Số liệu được cập nhật năm 2019, số liệu thực tế có thể thay đổi theo thời gian thực

Bình Luận